Chúng ta học tiếng Nga – Bài 48

© Fotolia / DragonImagesSinh viên Việt Nam
Sinh viên Việt Nam - Sputnik Việt Nam
Đăng ký
Tania Rumyantseva và Đan Thi tiếp nối chương trình “Chúng ta học tiếng Nga”. Các bạn thân mến, xin chào các bạn! ЗДРАВСТВУЙТЕ!

Hôm nay chúng ta tiếp tục chủ đề câu phức hợp trong tiếng Nga. Chúng ta sẽ học để sử dụng câu phức có mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với từ КОТОРЫЙ, КОТОРАЯ, КОТОРОЕ, КОТОРЫЕ.

Trước hết xin mời các bạn theo dõi thí dụ:

ЭТО МОЙ ДРУГ. ОН ЖИВЕТ В МОСКВЕ. А ЭТО МОЯ ПОДРУГА. ОНА ЖИВЕТ В ПОДМОСКОВЬЕ. ПО СУББОТАМ МЫ ХОДИМ В КАФЕ. ОНО НАХОДИТСЯ ОКОЛО МОЕГО ДОМА. ТАМ МЫ ЕДИМ ПИРОЖНЫЕ. ОНИ НАМ ОЧЕНЬ НРАВЯТСЯ.

Đây là anh bạn (người bạn trai) của tôi. Anh ấy sống ở Matxcơva. Còn đây là cô bạn (người bạn gái) của tôi. Cô ấy sống ở ngoại ô Matxcơva. Vào các thứ Bảy, chúng tôi đến quán cà phê. Quán ở gần nhà tôi. Tại đó chúng tôi ăn bánh nướng. Những chiếc bánh khiến chúng tôi rất thích (Chúng tôi rất thích bánh).

Từ những câu đơn giản này có thể tạo thành câu phức hợp. Các bạn hãy xem tạo câu mới thế nào.

ЭТО МОЙ ДРУГ. ОН ЖИВЕТ В МОСКВЕ. Sẽ thành ЭТО МОЙ ДРУГ, КОТОРЫЙ ЖИВЕТ В МОСКВЕ.

Câu thứ hai gộp vào với câu thứ nhất, còn đại từ ОН được thay bằng liên từ КОТОРЫЙ. ОН — là đại từ giống đực, vì thế cả từ КОТОРЫЙ cũng sẽ là giống đực với kết thúc bằng —ЫЙ.

Câu phụ nghĩa là dấu hiệu xác định của người hoặc đối tượng trong câu thứ nhất.

ЭТО КАКОЙ МОЙ ДРУГ?— КОТОРЫЙ ЖИВЕТ В МОСКВЕ.

Đó là người bạn nào của tôi?— Người bạn sống ở Matxcơva.

Chúng ta tiếp tục cấu tạo câu phức mới từ câu đơn:

Từ hai câu đơn: А ЭТО МОЯ ПОДРУГА. ОНА ЖИВЕТ В ПОДМОСКОВЬЕ. Sẽ thành một câu phức:  А ЭТО МОЯ ПОДРУГА, КОТОРАЯ ЖИВЕТ В ПОДМОСКОВЬЕ.

Đại từ ОНА được thay bằng liên từ КОТОРАЯ. ОНА — là đại từ giống cái, vì thế cả từ КОТОРАЯ cũng ở dạng giống cái với vĩ tố —АЯ.

А ЭТО КАКАЯ МОЯ ПОДРУГА?— КОТОРАЯ ЖИВЕТ В ПОДМОСКОВЬЕ. Còn đây là cô bạn nào của tôi?— Cô bạn sống ở ngoại ô Matxcơva.

Hai câu đơn ПО СУББОТАМ МЫ ХОДИМ В КАФЕ. ОНО НАХОДИТСЯ ОКОЛО МОЕГО ДОМА — Sẽ tạo thành câu phức ПО СУББОТАМ МЫ ХОДИМ В КАФЕ, КОТОРОЕ НАХОДИТСЯ ОКОЛО МОЕГО ДОМА.

Đại từ ОНО được thay thế bằng liên từ КОТОРОЕ. ОНО là đại từ giống trung, vì thế cả từ КОТОРОЕ cũng sẽ ở giống trung với đuôi là —ОЕ.

В КАКОЕ КАФЕ МЫ ХОДИМ ПО СУББОТАМ?— КОТОРОЕ НАХОДИТСЯ ОКОЛО МОЕГО ДОМА.

Vào thứ Bẩy chúng tôi đến quán cà phê nào?— Quán ở gần nhà tôi.

Tiếp theo, với các câu đơn giản: ТАМ МЫ ЕДИМ ПИРОЖНЫЕ. ОНИ НАМ ОЧЕНЬ НРАВЯТСЯ — Chúng ta sẽ có câu phức như sau: ТАМ МЫ ЕДИМ ПИРОЖНЫЕ, КОТОРЫЕ НАМ ОЧЕНЬ НРАВЯТСЯ.

Đại từ ОНИ được thay thế bằng liên từ КОТОРЫЕ. ОНИ là đại từ số nhiều dùng cho cả ba giống, vì vậy tương ứng, từ thay thế cũng ở số nhiều và có kết thúc là —ЫЕ.

КАКИЕ ПИРОЖНЫЕ МЫ ТАМ ЕДИМ?— КОТОРЫЕ НАМ ОЧЕНЬ НРАВЯТСЯ.

Tại đó chúng tôi ăn bánh gì?— Bánh nướng mà chúng tôi rất thích.

Mời các bạn xem thêm thí dụ khác.

ВЕЧЕРОМ МНЕ ПОЗВОНИЛИ СТАРЫЕ ДРУЗЬЯ, КОТОРЫЕ НЕДАВНО ВЕРНУЛИСЬ ИЗ ФРАНЦИИ.

КАКИЕ ДРУЗЬЯ?— КОТОРЫЕ НЕДАВНО ВЕРНУЛИСЬ ИЗ ФРАНЦИИ.

Buổi chiều tôi nhận điện thoại của các bạn cũ, những người từ Pháp trở về cách đây chưa lâu.

Những người bạn nào?— Những người từ Pháp trở về cách đây chưa lâu.

ПОЗНАКОМЬТЕСЬ! ЭТО МОЯ УЧИТЕЛЬНИЦА, КОТОРАЯ ПОСОВЕТОВАЛА МНЕ СТАТЬ МАТЕМАТИКОМ.

КАКАЯ УЧИТЕЛЬНИЦА?— КОТОРАЯ ПОСОВЕТОВАЛА МНЕ СТАТЬ МАТЕМАТИКОМ.

Xin hãy làm quen nhé! Đây là cô giáo của tôi, người đã khuyên tôi trở thành nhà Tóan học.

Cô giáo nào?— Người đã khuyên tôi trở thành nhà Tóan học.

Я ОЧЕНЬ ЛЮБЛЮ ЭТО ЗДАНИЕ, КОТОРОЕ ПОСТРОИЛ ЗНАМЕНИТЫЙ РУССКИЙ АРХИТЕКТОР.

КАКОЕ ЗДАНИЕ?— КОТОРОЕ ПОСТРОИЛ ЗНАМЕНИТЫЙ РУССКИЙ АРХИТЕКТОР.

Tôi rất yêu tòa nhà này, đã được kiến trúc sư Nga nổi tiếng xây dựng.

Tòa nhà nào?— Tòa nhà đã được kiến trúc sư Nga nổi tiếng xây dựng.

Các bạn thân mến, đề nghị các bạn tập luyện thêm, tự đặt câu phức hợp với liên từ КОТОРЫЙ, КОТОРАЯ, КОТОРОЕ, КОТОРЫЕ.

Bài học tiếng Nga trên trang điện tử của đài chúng tôi sẽ hỗ trợ thêm cho các bạn trong việc ôn luyện. Xin chúc những thành công mới ở những bài học mới trong năm mới.

ДО СВИДАНЬЯ!

Tin thời sự
0
Để tham gia thảo luận
hãy kích hoạt hoặc đăng ký
loader
Phòng chat
Заголовок открываемого материала