Chúng ta học tiếng Nga – Bài 34

© Fotolia / DragonImagesSinh viên Việt Nam
Sinh viên Việt Nam - Sputnik Việt Nam
Đăng ký
Xin chào các bạn! ЗДРАВСТВУЙТЕ!

Hôm nay chúng tôi tiếp tục giới thiệu với các bạn về một trong những hiện tượng phức tạp nhất của tiếng Nga, đó là sự biến đổi của danh từ theo cách.

Tania, chị có em gái không?

У МЕНЯ НЕТ СЕСТРЫ, У МЕНЯ ЕСТЬ БРАТ.  Tôi không có em gái, tôi có em trai.

Trong mệnh đề này có chứa các danh từ ở nguyên cách (danh cách, cách 1) và sinh cách (thuộc cách, cách 2).

Trong câu khẳng định ta dùng nguyên cách-cách 1.

У МЕНЯ ЕСТЬ БРАТ. Tôi có em trai.

Nguyên cách, danh cách là cách đầu tiên trong hệ thống tiếng Nga. Các danh từ ở nguyên cách, theo qui tắc, thường là chủ ngữ hay vị ngữ, tức là thành phần chính của mệnh đề. 

Khác với phần lớn các thứ ngôn ngữ, khi muốn biểu đạt ý sở hữu thứ gì đó cụ thể  "tôi có…", "bạn có…", trong tiếng Nga không dùng đoản ngữ kiểu я имею, ты имеешь, он имеет và v.v…Trong các đoản ngữ này chủ ngữ là đối tượng sở hữu của ai đó hoặc vật gì đó. Ты  имеешь собаку. Они имеют дом. Ở đây chủ ngữ giả định sẽ là ты, они. Tuy nhiên nói đúng bằng tiếng Nga phải là như sau:

У ТЕБЯ ЕСТЬ СОБАКА. У НИХ ЕСТЬ ДОМ.

Ở đây chủ ngữ là собака, дом.

У МЕНЯ НЕТ СЕСТРЫ.Tôi không có em gái.

Trong câu phủ định danh từ đứng ở sinh cách (cách 2) và là vị ngữ. Không có chủ ngữ trong những mệnh đề này. 

АНТОН, У ТЕБЯ ЕСТЬ ВЕЛОСИПЕД?— ДА, У МЕНЯ (ЕСТЬ) ОЧЕНЬ ХОРОШИЙ ВЕЛОСИПЕД. — Я ТЕБЕ ЗАВИДУЮ. ВОТ У МЕНЯ ВЕЛОСИПЕДА ПОКА НЕТ.

Anton, cậu có xe đạp không?— Có, tớ có chiếc xe đạp rất tốt. — Tớ ghen tỵ với cậu đấy. Hiện giờ tớ chẳng có xe đạp.

Xin các bạn lưu ý, trong câu  У МЕНЯ ВЕЛОСИПЕДА ПОКА НЕТ — có hai từ thuộc sinh cách-cách 2: danh từ  ВЕЛОСИПЕДА và đại từ sở hữu У МЕНЯ.

Nào bây giờ trước tiên chúng ta học thuộc tất cả các đại từ được đổi sang cách 2, những từ này rồi sẽ cần đến cho bài học. Bởi mệnh đề sở hữu thường rất phổ biến trong bất kỳ thứ ngôn ngữ nào.

Я — У МЕНЯ. У МЕНЯ ЕСТЬ МАЛЕНЬКИЙ АВТОМОБИЛЬ. Tôi — (Ở) Tôi. Tôi có chiếc xe ô tô nhỏ.

ТЫ — У ТЕБЯ. У ТЕБЯ  ЕСТЬ ДОРОГОЙ МОБИЛЬНИК. Cậu. (Ở) Cậu. Cậu có điện thoại di động quí (đắt tiền).

ОН — У НЕГО. У НЕГО ЕСТЬ ВЕРНЫЙ ДРУГ. Anh ấy. (Ở) Anh ấy.  Anh ấy có người bạn trung thành.

ОНА — У НЕЕ. У НЕЕ ЕСТЬ КРАСИВАЯ КАРТИНА. Chị ấy. (Ở) Chị ấy.  Chị ấy có bức tranh đẹp.

МЫ — У НАС. У НАС ЕСТЬ УМНЫЙ КОТ. Chúng tôi. (Ở) Chúng tôi. Chúng tôi có con mèo tinh khôn.

ВЫ — У ВАС. У ВАС ЕСТЬ  МОЩНЫЙ КОМПЬЮТЕР. Các bạn. (Ở) Các bạn. Các bạn có chiếc máy tính mạnh.

ОНИ — У НИХ. У НИХ ЕСТЬ ЯБЛОНЕВЫЙ САД. Họ. (Ở) Họ. Họ có vườn táo.

Danh từ trong bất kỳ câu phủ định nào tương tự đều để ở cách 2.

У АНТОНА НЕТ АВТОМОБИЛЯ. (Ở) Anton không có xe ô tô.

У НИНЫ НЕТ КАРТИНЫ. (Ở) Nina không có bức tranh.

У СЕСТРЫ НЕТ ЗОНТИКА. (Ở) Em gái không có ô.

Vậy danh từ ở cách 2 có những đuôi gì?

Danh từ giống đực nguyên cách số ít khi đổi sang cách 2 sẽ kết thúc bằng А và Я.

У ОТЦА, У КОНЯ (Ở) người cha, (Ở) Con ngựa

 Danh từ giống trung cũng như vậy

 У МОРЯ, У НЕБА.  У МОРЯ НЕТ БЕРЕГОВ. (Ở) Biển, (ở) Trời. Biển không có bờ.

Danh từ giống cái ở cách 2 có đuôi Ы và И.

У СЕСТРЫ, У ЗЕМЛИ (Ở) Em gái, (Ở) Đất

Mời các bạn nghe đọan đối thoại sau:

ИДЁТ ДОЖДЬ! МАЙ, У ТЕБЯ ЕСТЬ ЗОНТИК?— НЕТ, У МЕНЯ ЗОНТИКА НЕТ. ЗОНТИК ЕСТЬ У НИНЫ.

Mưa rồi! Mai ơi, cậu có ô không?— Tớ không có ô. Nina có ô đấy.

ЗУНГ, ТЫ ХОЧЕШЬ ПОЙТИ НА ФУТБОЛ?— ХОЧУ, НО У МЕНЯ НЕТ БИЛЕТА.

Dũng à, cậu muốn đi xem đá bóng không?— Muốn chứ, nhưng tớ không có vé.

Từ ВРЕМЯ ở cách 2 sẽ là ВРЕМЕНИ, còn một trong những đuôi của danh từ số nhiều ở cách 2 là —ОВ.

СКАЖИТЕ, ПОЖАЛУЙСТА, СКОЛЬКО СЕЙЧАС ВРЕМЕНИ?— НЕ ЗНАЮ,  У МЕНЯ НЕТ ЧАСОВ.

Làm ơn nói giúp, bây giờ là mấy giờ rồi?— Tôi không biết, tôi không có đồng hồ.

Các bạn thân mến, hãy tập luyện bằng cách biến những câu khẳng định thành câu phủ định và ngược lại. Xin lưu ý: trong mệnh đề khẳng định các đồ vật ở cách 1, còn trong câu phủ định cần chuyển sang cách 2.

Chúc các bạn thành công!

Tin thời sự
0
Để tham gia thảo luận
hãy kích hoạt hoặc đăng ký
loader
Phòng chat
Заголовок открываемого материала